• Tiếng Việt

Các Tài Nguyên Học Tập và Thông Tin Quan Trọng Cho Sinh Viên ASEC

728x90-ads

  • Trang chủ
  • Công Nghệ
  • Giáo Dục
    • Tiếng Anh
    • Văn
    • Hóa
  • Ẩm thực
You are here: Home / Giáo Dục / Hóa /

Tháng Chín 13, 2023 Tháng Chín 13, 2023 admin

Phản ứng Al(OH)3 + H2SO4 tạo ra Al2(SO4)3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Al(OH)3 có lời giải, mời các bạn đón xem:

Có thể bạn quan tâm
  • Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
  • Nhiệt độ cao cách nhiệt 99% Al2o3 Alumina Tấm gốm
  • Eisen-Standardlösung, Konzentrat, 1000 mg Fe in 15%iger Salzsäure (aus FeCl3) Titrisol® Standard für die AAS, Supelco®
  • K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 = Cr2(SO4)3 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
  • Nhôm phản ứng nước, nhưng phải dừng lại ngay, sao vậy …?

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

1. Phương trình phản ứng Al(OH)3 tác dụng với H2SO4

Bạn đang xem:

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi.

2. Hiện tượng của phản ứng Al(OH)3 tác dụng với H2SO4

– Al(OH)3 tan dần tạo dung dịch trong suốt.

3. Cách tiến hành phản ứng Al(OH)3 tác dụng với H2SO4

– Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng đến dư vào ống nghiệm có chứa Al(OH)3.

4. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng Al(OH)3 tác dụng với H2SO4

Bước 1: Viết phương trình phân tử:

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O

Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:

2AlOH3+ 6H++3SO42−→ 2Al3++3SO42−+6H2O

Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế và giản ước hệ số (nếu có thể):

AlOH3+ 3H+→Al3++3H2O

5. Tính chất hoá học của dung dịch axit sunfuric loãng

H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất của một axit mạnh.

-Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ

– Tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Al, Zn, Fe,…) tạo thành muối sunfat và giải phóng khí hiđro.

Ví dụ:

H2SO4 (loãng) + Mg → MgSO4 + H2 (↑)

3H2SO4 (loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2 (↑)

Chú ý: Các kim loại Hg, Cu, Ag, Au, Pt …không tác dụng với H2SO4 loãng.

Khi Fe tác dụng với H2SO4 loãng, sản phẩm thu được là muối sắt (II)

H2SO4 (loãng) + Fe → FeSO4 + H2 (↑)

-Tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước.

Ví dụ:

H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O

H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O

-Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat và nước.

Tham Khảo Thêm:  15 Facts on H2SO4+ Ag: What, How to Balance & FAQs

Ví dụ:

H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O

H2SO4 + Na2O → Na2SO4 + H2O

– Tác dụng với một số muối tạo thành muối sunfat và axit mới

Ví dụ:

MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2 ↑ + H2O

6. Mở rộng về nhôm hiđroxit: Al(OH)3

6.1. Tính chất vật lý

Nhôm oxit là chất rắn, màu trắng, kết tủa ở dạng keo.

6.2. Tính chất hóa học

+ Dễ bị nhiệt phân thành nhôm oxit:

2Al(OH)3 →to Al2O3 + 3H2O

+ Là hợp chất lưỡng tính, tan trong axit và bazơ:

Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O

Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Hiện tượng nào xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3?

A. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện

B. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức, sau đó kết tủa tan dần

C. Ban đầu không thấy hiện tượng, sau đó kết tủa xuất hiện, rồi tan dần.

D. Xuất hiện kết tủa keo trắng ngay lập tức và không tan.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Ban đầu có kết tủa keo trắng ngay lập tức

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl

Khi NaOH dư, kết tủa tan dần

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Xem thêm : Có bao nhiêu đồng phân ứng với công thức phân tử C4H10

Câu 2:Nhôm hiđroxit thu được từ cách làm nào sau đây?

A. Cho dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat.

B. Thổi dư CO2 vào dung dịch natri aluminat.

C. Cho dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.

D. Cho Al2O3 tác dụng với nướC.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Nhôm hiđroxit thu được khi thổi dư CO2 vào dung dịch natri aluminat

Phương trình phản ứng:

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3.

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Nhôm là một kim loại lưỡng tính.

B. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính.

C. Al2O3 là oxit trung tính.

D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Trong hóa vô cơ, hợp chất lưỡng tính có thể là oxit, hiđroxit, muối.

A. Sai, không có khái niệm kim loại lưỡng tính.

B. Sai, Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính

C. Sai, Al2O3 là oxit lưỡng tính.

D. Đúng

Câu 4:Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là

A. có kết tủa nâu đỏ. B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa lại tan.C. có kết tủa keo trắng không tan. D. dung dịch vẫn trong suốt.

Tham Khảo Thêm:  Phản ứng nhiệt phân: Mg(HCO3)2 → MgCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O | Mg(HCO3)2 ra MgCO3

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2xuất hiện kết tủa keo trắng không tan.

Phương trình phản ứng

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3.

Câu 5:Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch

A.NaOH. B. HCl. C. NaNO3 D. H2SO4.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Trích mẫu thử của hai dung dịch ra hai ống nghiệm có đánh số.

Nhỏ NaOH dư vào từng ống nghiệm

– Xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan: AlCl3

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

– Không có hiện tượng gì: KCl

Câu 6: Cho 3,24 gam Al2(SO4)3 phản ứng với 25 ml dung dịch NaOH thu được 0,78 gam kết tủa trắng. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là

A. 1,2M và 2,4M. B. 1,2M.

C. 2,8M. D. 1,2M và 2,8M.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nAl2(SO4)3 = 0,01 mol → nAl3+ = 2. nAl2(SO4)3= 0,02 mol

mà nAl(OH)3= 0,7878 = 0,01 mol < 0,02 nên có 2 trường hợp

Trường hợp 1: nOH−min = 3.nAl(OH)3 = 0,03 mol

→ CM NaOH= 0,030,025= 1,2M.

Trường hợp 2: nOH− max = 4.nAl3+- nAl(OH)3 = 4.0,02 – 0,01 = 0,07 mol

→ CM NaOH = 0,070,025 = 2,8M

Câu 7: Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,336 lít khí ở đktc. Khối lượng muối sunfat thu được là:

A. 1,24gam

B. 6,28gam

C. 1,96gam

D. 3,4gam.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Áp dụng nhanh công thức:

Xem thêm :

mmuối = mKL + mSO42− = 0,52 + 0,015. 96 = 1,96 gam

Câu 8:Cho 21 gam hỗn hợp Zn và CuO phản ứng vừa đủ với 600 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Phần trăm khối lượng của Zn có trong hỗn hợp ban đầu là

A. 57%

B. 62%

C. 69%

D. 73%

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Đặt nZnSO4=x molnCuSO4=y mol

→ 65x + 80y = 21 (1)

nSO42−=nH2SO4→x + y = 0,3 mol (2)

→ x = 0,2 mol; y = 0,1 mol

→ %mZn= 62%

Câu 9:Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,336 lít khí ở đktc. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa 1,96 gam muối tan. Giá trị của m là

A. 0,24 gam

Tham Khảo Thêm:  KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O

B. 0,28 gam

C. 0,52 gam

D. 0,4 gam.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Áp dụng nhanh công thức :

nSO42−môi trường = 0,5.n e nhận = nSO2 = 0,015 mol

mmuối = mKL + mSO42−

⇒ mKL = 1,96 – 0,015.96 = 0,52 gam.

Câu 10: Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng muối sunfat khan tạo thành là:

A. 5,33gam

B. 5,21gam

C. 3,52gam

D. 5,68gam.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

nO (oxit) = nH+2= 0,03 mol

→ mKL = m oxit – mO(oxit) = 2,81 – 0,03.16 = 2,33 gam

mmuối = mKL + mSO42−= 2,33 + 0,03.96 = 5,21gam

Câu 11:Cho 20g hỗn hợp X gồm Fe, Cu phản ứng hoàn toàn với H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 12g chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Fe trong X:

A. 60%

B. 72%

C. 40%

D. 64%

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Cu không tác dụng với H2SO4 loãng, nên chất rắnkhông tan là Cu

→ mCu = 12g → mFe = 20-12 = 8g

→ %mFe = 40%

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan

A.FeSO4.

B.FeSO4 và H2SO4

C.Fe2(SO4)3 và H2SO4.

D.Fe2(SO4)3.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Fe3O4 + 4H2SO4 loãng, dư → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

Vì H2SO4 dư nên dung dịch X1 gồm (FeSO4 , Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư)

Cho Fe dư vào dd X1:Fe2(SO4)3 + Fedư → 3FeSO4

H2SO4dư+ Fedư → FeSO4 + H2

Vì Fe dư nên Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư đều hết → dd X2 chỉ có FeSO4

(có thể làm nhanh, Fe dư sau phản ứng thì toàn bộ lượng Fe3+ chuyển thành Fe2+, nên khi đề cho Fe dư sau phản ứng chỉ thuđược muối Fe2+.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

  • Phương trình nhiệt phân: 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
  • Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
  • Al(OH)3 + HNO3 → Al(NO3)3 + 3H2O
  • Al(OH)3 + NaOH → 2H2O + NaAlO2
  • Al(OH)3 + KOH → 2H2O + KAlO2
  • 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → 4H2O + Ba(AlO2)2
  • 2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → 4H2O + Ca(AlO2)2
  • Al(OH)3 + HBr → H2O + AlBr3
  • Al(OH)3 + 3HF → 3H2O + AlF3
  • Al(OH)3 + H3PO4 → 3H2O + AlPO4 ↓

Săn SALE shopee tháng 9:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L’Oreal mua 1 tặng 3

Nguồn: https://asec.edu.vn
Danh mục: Hóa

Bài viết liên quan

CH2=C(CH3)-COOCH3 ra CH3CH(CH3)COOCH3 | Metyl metacrylat + H2 | CH2=C(CH3)-COOCH3 + H2 → CH3CH(CH3)COOCH3
Fe(NO3)3 → Fe2O3 + NO2↑ + O2↑ | Fe(NO3)3 ra Fe2O3
The Reaction Of Ca(OH)2 With H2SO4 | H2SO4 CaOH2
The Reaction Of Ca(OH)2 With H2SO4 | H2SO4 CaOH2
Impressum
The formation and antibacterial activity of Zn/ZnO nanoparticle produced in Pometia pinnata leaf extract solution using a laser ablation technique
Al + HCl → AlCl3 + H2
Al + HCl → AlCl3 + H2
Chất kết tủa và cách nhận biết các chất kết tủa qua màu sắc
Chất kết tủa và cách nhận biết các chất kết tủa qua màu sắc
Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
Silbernitrat 0.0282 M AgNO3 (1 ml = 1 mg Cl) ≥99,5% volumetrische Lösung, Fluka™

Chuyên mục: Hóa

728x90-ads

Previous Post: « Hướng dẫn nộp Lệ phí
Next Post: Giải Toán lớp 5 VNEN bài 64: Em ôn lại những gì đã học »

Primary Sidebar

Recent Posts

  • 55+ Ảnh Trai Đẹp Lạnh Lùng “CHẤT – NGẦU” Khiến Bao Cô Nàng Đổ Gục
  • Giá heo hơi hôm nay 22/9: Giá heo ba miền Bắc, Trung, Nam Mới Nhất
  • Hướng dẫn chơi bắn gà Chicken Invaders 5 cho người mới bắt đầu
  • Đổi gió với món bánh xèo miền Trung ăn vặt cực ghiền
  • (không có tiêu đề)

Bài viết nổi bật

55+ Ảnh Trai Đẹp Lạnh Lùng “CHẤT – NGẦU” Khiến Bao Cô Nàng Đổ Gục

55+ Ảnh Trai Đẹp Lạnh Lùng “CHẤT – NGẦU” Khiến Bao Cô Nàng Đổ Gục

Tháng Chín 22, 2023

Giá heo hơi hôm nay 22/9: Giá heo ba miền Bắc, Trung, Nam Mới Nhất

Tháng Chín 22, 2023

Hướng dẫn chơi bắn gà Chicken Invaders 5 cho người mới bắt đầu

Hướng dẫn chơi bắn gà Chicken Invaders 5 cho người mới bắt đầu

Tháng Chín 22, 2023

Đổi gió với món bánh xèo miền Trung ăn vặt cực ghiền

Đổi gió với món bánh xèo miền Trung ăn vặt cực ghiền

Tháng Chín 22, 2023

(no title)

Tháng Chín 22, 2023

Nam nữ tuổi Giáp Tý hợp màu gì? Ý nghĩa các gam màu hợp tuổi 1984

Tháng Chín 22, 2023

Tổng hợp 50+ hình ảnh truyền cảm hứng học tập đẹp nhất

Tổng hợp 50+ hình ảnh truyền cảm hứng học tập đẹp nhất

Tháng Chín 22, 2023

Mang thai 3 tháng đầu ăn rau dền được không?

Tháng Chín 22, 2023

Tuổi Quý Mùi hợp với tuổi nào, hợp màu gì để làm ăn?

Tháng Chín 22, 2023

TRÒ CHƠI: ĐOÁN TÊN BẠN HÁT

Tháng Chín 22, 2023

Phần mềm Cùng Học Toán 4 (Learning Math) - SGK Cùng học Tin học quyển 2

Phần mềm Cùng Học Toán 4 (Learning Math) – SGK Cùng học Tin học quyển 2

Tháng Chín 22, 2023

Cách ứng data Viettel về máy, tha hồ vi vu lướt web

Tháng Chín 22, 2023

5 cách lấy dữ liệu từ sheet này sang sheet khác trong Excel

5 cách lấy dữ liệu từ sheet này sang sheet khác trong Excel

Tháng Chín 22, 2023

(no title)

Tháng Chín 22, 2023

70 bài tập Toán lớp 6 – Ôn tập phần Số học (Có lời giải)

70 bài tập Toán lớp 6 – Ôn tập phần Số học (Có lời giải)

Tháng Chín 22, 2023

Cái kết không ngờ khi “soi thịt gà luộc để qua đêm dưới kính hiển vi” và 4 lưu ý khi tiêu thụ thịt gà để sức khỏe không phải trả giá đắt

Tháng Chín 22, 2023

Cách Học Giỏi Tiếng Anh Bí Quyết Hay Và Hiệu Quả Nên Biết

Cách Học Giỏi Tiếng Anh Bí Quyết Hay Và Hiệu Quả Nên Biết

Tháng Chín 22, 2023

App, Phần mềm Giảm LAG FF, Tăng Tốc game Free Fire

Tháng Chín 22, 2023

Uống nước ngò gai có tác dụng gì? 7 công dụng bất ngờ

Tháng Chín 22, 2023

Cách đăng ảnh 3D lên Facebook

Cách đăng ảnh 3D lên Facebook

Tháng Chín 22, 2023

Footer

Về chúng tôi

Asec.edu.vn là chuyên trang đào tạo, và chia sẻ phương pháp học tiếng Anh cũng như chia sẻ kinh nghiệm du học và chính sách du học mới nhất.

Theo Dõi ASEC trên Google New

Địa Chỉ

Địa Chỉ: 348A Trường Chinh, Phường 13, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh 72100

Email: [email protected]

Hotline: (028).62676949

Website: www.asec.edu.vn

Thời gian làm việc: 08:00 – 21:00 từ Thứ 2 đến Thứ 7 & 08:00 – 17h30 Chủ Nhật

Hãy Email cho chúng tôi khi bạn cần hợp tác nha!

Map

Bản quyền © 2023