• Tiếng Việt
  • ไทย

Các Tài Nguyên Học Tập và Thông Tin Quan Trọng Cho Sinh Viên ASEC

728x90-ads

  • Trang chủ
  • Công Nghệ
  • Giáo Dục
    • Tiếng Anh
    • Văn
    • Hóa
  • Ẩm thực
You are here: Home / Giáo Dục / Hóa /

Tháng Chín 11, 2023 Tháng Chín 11, 2023 Trần Thu Uyên

Phản ứng Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 hay Ca(HCO3)2 ra CaCO3 hoặc Ca(OH)2 ra CaCO3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Ca(OH)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:

Có thể bạn quan tâm
  • Andehit Là Gì? Lý Thuyết Và Bài Tập Trắc Nghiệm Andehit – Xeton
  • Sục Một Khí Vào Nước Brom, Thấy Nước Brom Bị Nhạt Màu … – HOC247
  • HBR (Havard Business Review) là gì? Bạn biết gì về tạp chí danh giá hàng đầu thế giới

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 ↓ + 2H2O

1. Phương trình phản ứng Ca(HCO3)2 tác dụng với Ca(OH)2

Bạn đang xem:

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O

Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi.

2. Hiện tượng của phản ứng Ca(HCO3)2 tác dụng với Ca(OH)2

– Canxi hiđrocacbonat phản ứng với canxi hiđroxit tạo thành kết tủa trắng canxi cacbonat

3. Cách tiến hành phản ứng Ca(HCO3)2 tác dụng với Ca(OH)2

– Cho Ca(HCO3)2 tác dụng với Ca(OH)2

4. Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng Ca(HCO3)2 tác dụng với Ca(OH)2

Bước 1: Viết phương trình phân tử:

Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O

Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ bằng cách: chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử:

Ca2+ + 2HCO3- + Ca2+ + 2OH- → 2CaCO3↓ + 2H2O

Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn từ phương trình ion đầy đủ bằng cách lược bỏ đi các ion giống nhau ở cả hai vế:

Ca2+ + HCO3- + OH- → CaCO3 + H2O

5. Mở rộng về phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li

Xét phản ứng:

Dung dịch A + dung dịch B → Sản phẩm.

– Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

– Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất 1 trong số các chất sau:

+ Chất kết tủa.

+ Chất điện li yếu.

+ Chất khí.

Thí dụ:

+ Phản ứng tạo thành chất kết tủa:

K2SO4 + BaCl2 → 2KCl + BaSO4↓

+ Phản ứng tạo thành chất điện li yếu:

HCl + KOH → KCl + H2O

+ Phản ứng tạo thành chất khí:

Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2↑

6. Mở rộng kiến thức về muối cacbonat

Muối cacbonat là muối của axit cacbonic (gồm muối CO32− và HCO3−).

Tham Khảo Thêm:  Influence of Fe2O3, MgO and Molarity of NaOH Solution on the Mechanical Properties of Fly Ash-Based Geopolymers

6.1. Tính tan

– Muối cacbonat của các kim loại kiềm, amoni và đa số muối hiđrocacbonat dễ tan trong nước.

– Muối cacbonat của kim loại khác thì không tan.

6.2. Tính chất hóa học

a) Tác dụng với axit

Thí dụ:

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

HCO3− + H+ → CO2↑ + H2O

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

CO32− + 2H+ → CO2↑ + H2O

b) Tác dụng với dung dịch kiềm

– Các muối hiđrocacbonat tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm.

Thí dụ:

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

HCO3−+OH−→CO32−+H2O

c) Phản ứng nhiệt phân

– Muối cacbonat tan không bị nhiệt phân (trừ muối amoni), muối cacbonat không tan bị nhiệt phân:

MgCO3 →to MgO + CO2↑

– Tất cả các muối hiđrocacbonat đều bị nhiệt phân:

2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2↑ + H2O

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2↑

Xem thêm :

6.4. Ứng dụng

– Canxi cacbonat (CaCO3) tinh khiết là chất bột nhẹ, màu trắng, dùng làm chất độn trong cao su và 1 số ngành công nghiệp.

– Natri cacbonat (Na2CO3) khan (sođa khan) là chất bột màu trắng, tan nhiều trong nước. Dùng trong công ngiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt, …

– Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) là chất tinh thể màu trắng, hơi ít tan trong nước; dùng trong công nghiệp thực phẩm, trong y học dùng làm thuốc giảm đau dạ dày.

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Cặp chất nào sau đây không bị nhiệt phân?A. CaCO3, BaCO3.

B. Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2.

C. Na2CO3, K2CO3.

D. NaHCO3, KHCO3.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Muối cacbonat của kim loại kiềm bền với nhiệt.

Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M được kết tủa X và dung dịch Y. Khi đó khối lượng dung dịch Y so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu sẽ là:

A. tăng 3,04g.

B. tăng 7,04g.

C. giảm 3,04g.

D. giảm 7,04g.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

nCO2=0,16 mol; nCa(OH)2=0,1 mol→1<nCO2nCa(OH)2=1,6<2

→ Dung dịch Y chỉ có muối Ca(HCO3)2 và kết tủa X là CaCO3

→n↓=nOH−−nCO2=0,1.2−0,16=0,04 mol

→m↓=0,04.100=4 gam

mCO2=0,16.44=7,04 gam>m↓

→ Dung dịch sau phản ứng tăng 3,04 gam.

Câu 3: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3:

Khí Y là

A. CO2.

B. SO2.

C. H2.

D. Cl2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2. Khí SO2 khi đi qua bình đựng nước brom đã bị giữ lại, còn khí Y thoát ra là CO2.

CaCO3→t0CaO+CO2

CaSO3→t0CaO+SO2

Tham Khảo Thêm:  H2O + ZnO → Zn(OH)2 | , Phản ứng hoá hợp

SO2+Br2+2H2O→2HBr+H2SO4

Câu 4: Nung 13,4g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại hóa trị II. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,8g chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:

A. 4,2g.

B. 5,8g.

C. 6,3g.

D. 6,5g.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Gọi công thức chung của hai muối cacbonat là RCO3.

RCO3 →to RO + CO2↑

mCO2=13,4-6,8=6,6  gam →nCO2=0,15 mol

nNaOH=0,075 molnNaOHnCO2=0,5<1

→ Tạo muối axit, NaOH hết.

CO2 + NaOH → NaHCO3

→ nmuối = nNaOH = 0,075 mol

→ mmuối = 0,075.84 = 6,3 gam

Câu 5: Để tạo xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?

Xem thêm : NaCl là muối gì? Tổng hợp thông tin chi tiết nhất

A. (NH4)3PO4.

B. NH4HCO3.

C. CaCO3.

D. NaCl.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

NH4HCO3 →to NH3↑ + CO2↑ + H2O

Khi sử dụng bột nở này, khí NH3 và CO2 thoát ra làm cho bánh căng phồng và xốp.

Câu 6: Tro thực vật được sử dụng như một loại phân bón cung cấp nguyên tố kali cho cây trồng do chứa muối kali cacbonat. Công thức của kali cacbonat là

A. KCl.

B. KOH.

C. NaCl

D. K2CO3

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Công thức của kali cacbonat là K2CO3.

Câu 7: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaHCO3 sinh ra khí CO2?

A. NaCl.

B. KNO3.

C. KCl.

D. HCl.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

HCl + NaHCO3 → CO2↑ + NaCl + H2O

Câu 8: Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2,80.

B. 2,24.

C. 1,12.

D. 3,36.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Bảo toàn nguyên tố C ta có:

nCO2=nCaCO3=10100=0,1 mol

→VCO2=0,1.22,4=2,24lít

Câu 9: Natri cacbonat là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức của natri cacbonat là

A. Na2CO3.

B. NaHCO3.

C. MgCO3.

D. CaCO3.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Công thức của natri cacbonat là Na2CO3.

Câu 10: Nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu được chất khí X. Chất X là

A. CaO.

B. H2.

C. CO.

D. CO2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Khí X là CO2:

CaCO3 →to CaO (rắn) + CO2 (khí).

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

  • Ca(OH)2 + CaCl2 → 2CaO + 2HCl
  • Ca(OH)2 + CaCl2 → 2CaHClO
  • CaCl2 + BaS → BaCl2 + CaS ↓
  • CaCl2 + HOOCCOOH → 2HCl + Ca(COO)2
  • CaCl2 + (NH4)2C2O4 → 2NH4Cl + CaC2O4
  • Ca(OH)2 + 2HCl → 2H2O + CaCl2
  • Ca(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + CaSO4 ↓
  • Ca(OH)2 + 2H2SO4 → 2H2O + Ca(HSO4)2
  • Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O
  • Ca(OH)2 + 2H2S → 2H2O + Ca(HS)2
  • Ca(OH)2 + H2CO3 → CaCO3 ↓ + 2H2O
  • Ca(OH)2 + 2H3PO4 → Ca(H2PO4)2 ↓ + 2H2O
  • 3Ca(OH)2 + 2H3PO4 → 6H2O + CaHPO4
  • 3Ca(OH)2 + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6H2O
  • Ca(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca ↓ + 2H2O
  • Ca(OH)2 + CO → CaCO3 ↓ + H2 ↑
  • Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O
  • Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
  • Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
  • 2Ca(OH)2 + 2Cl2 → 2H2O + CaCl2 + Ca(ClO)2
  • 6Ca(OH)2 + 6Cl2 → 6H2O + 5CaCl2 + Ca(ClO3)2
  • Ca(OH)2 + SO2 → H2O + CaSO3 ↓
  • Ca(OH)2 + 2SO2 → Ca(HSO3)2
  • 2Ca(OH)2 + 4NO2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O
  • Ca(OH)2 + N2O5 → Ca(NO3)2 + H2O
  • Phản ứng nhiệt phân: Ca(OH)2 → CaO + H2O
  • Ca(OH)2 + H2O2 → 2H2O + CaO2 ↓
  • Ca(OH)2 + H2O + 6H2O2 → CaO2.8H2O
  • Ca(OH)2 + 2H2CN2 → 2H2O + Ca(HCN2)2
  • Al + Ca(OH)2 + H2O → H2 ↑ + Ca(AlO2)2
  • Al2O3 + Ca(OH)2 → H2O + Ca(AlO2)2
  • Ca(OH)2 + Zn → H2 ↑ + CaZnO2
  • Ca(OH)2 + ZnO → H2O + CaZnO2
  • Ca(OH)2 + 2NH4Cl → 2H2O + 2NH3 ↑ + CaCl2
  • Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH
  • Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3 ↓ + 2H2O + Na2CO3
  • Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 ↓ + H2O + NaOH
  • Ca(OH)2 + K2CO3 → CaCO3 ↓ + 2KOH
  • Ca(OH)2 + 2KHCO3 → CaCO3 ↓ + 2H2O + K2CO3
  • Ca(OH)2 + KHCO3 → CaCO3 ↓ + H2O + KOH
  • Ca(OH)2 + Li2CO3 → CaCO3 ↓ + 2LiOH
  • 2Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 → 2CaCO3 ↓+ 2H2O + Mg(OH)2
  • Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + 2H2O + BaCO3 ↓
  • Al2(SO4)3 + 3Ca(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3CaSO4 ↓
  • Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 → 2H2O + 2CaHPO4
  • 3Ca(OH)2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 + 6NaOH
  • Ca(OH)2 + Rb2CO3 → CaCO3 ↓+ 2RbOH
  • Ca(OH)2 + Cs2CO3 → CaCO3 ↓ + 2CsOH
  • Ca(OH)2 + Ca(HSO4)2 → 2H2O + 2CaSO4 ↓
  • 3Ca(OH)2 + 2FeCl3 → 3CaCl2 + 2Fe(OH)3 ↓
  • Ca(OH)2 + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + CaCl2
  • Ca(OH)2 + 2CHCl2CH2Cl → 2H2O + CaCl2 + 2CH2CHCl
  • Ca(OH)2 + CH2OH-CH2Cl ⇌ 2H2O+ CaCl2 + 2(CH2CH2)O ↑
  • Ca(OH)2 + 2NaClO → 2NaOH + Ca(ClO)2
  • Ca(OH)2 + NH4HCO3 → CaCO3 ↓ + 2H2O + NH3 ↑
  • 3Ca(OH)2 + 2NH4H2PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6H2O + 2NH3 ↑
  • Ca(OH)2 + 2NH4NO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O + 2NH3 ↑
  • Ca(OH)2 + NH4Br → 2H2O + 2NH3 ↑ + CaBr2
  • 3Ca(OH)2 + 2Fe(NO3)3 → 3Ca(NO3)2 + 2Fe(OH)3 ↓
  • Ca(OH)2 + 2HCOOC2H5 → 2C2H5OH + (HCOO)2Ca
  • Ca(OH)2 + Na2SiO3 → 2NaOH + CaSiO3 ↓
  • Ca(OH)2 + 2LiF → CaF2 ↓ + 2LiOH
  • Ca(OH)2 + 2NH4F → CaF2 ↓+ 2NH4OH
  • Ca(OH)2 + NH4HF2 → CaF2 ↓+ H2O + NH4OH
  • Ca(OH)2 + NaHF2 → CaF2 ↓ + H2O + NaOH
  • 2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → 4H2O + Ca(AlO2)2
  • Ca(OH)2 + K2SiO3 → 2KOH + CaSiO3 ↓
  • (NH2)2CO + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓+ 2NH3 ↑
Tham Khảo Thêm: 

Săn SALE shopee tháng 7:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L’Oreal mua 1 tặng 3

Nguồn: https://asec.edu.vn
Danh mục: Hóa

Bài viết liên quan

Mg + HNO3 (loãng) → Mg(NO3)2 + NO + H2O | Mg ra Mg(NO3)2, NH4NO3
Phương Trình Sắt Tác Dụng Với Oxi Tác Dụng Với : Sắt, Photpho, Metan, Nitơ, Nhôm
Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO2 + H2O
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + H2O
Global Monitoring Laboratory - Carbon Cycle Greenhouse Gases
Global Monitoring Laboratory – Carbon Cycle Greenhouse Gases
– TH Liên Hạo
IDA COMPACT S H2 | FREOR

Chuyên mục: Hóa

728x90-ads

About Trần Thu Uyên

Previous Post: « 10 cách chụp ảnh màn hình máy tính cực nhanh và đơn giản
Next Post: Tổng Hợp Những Hình Ảnh Đẹp Về Tình Yêu Ngọt Ngào Cực Lãng Mạn »

Primary Sidebar

Recent Posts

  • Cách tắt bình luận trên Facebook đơn giản, nhanh chóng
  • The role of AI in remote power management
  • Sinh con năm Mậu Tuất 2018 và những điều mẹ cần biết
  • Mg + HNO3 (loãng) → Mg(NO3)2 + NO + H2O | Mg ra Mg(NO3)2, NH4NO3
  • Trái vải bao nhiêu calo? Ăn vải có béo không?

Bài viết nổi bật

Review du lịch Nha Trang 3 ngày 2 đêm vừa vui, vừa tiết kiệm

Tháng Mười 4, 2023

Cách tắt bình luận trên Facebook đơn giản, nhanh chóng

Tháng Mười 4, 2023

The role of AI in remote power management

Tháng Mười 4, 2023

Sinh con năm Mậu Tuất 2018 và những điều mẹ cần biết

Sinh con năm Mậu Tuất 2018 và những điều mẹ cần biết

Tháng Mười 4, 2023

Mg + HNO3 (loãng) → Mg(NO3)2 + NO + H2O | Mg ra Mg(NO3)2, NH4NO3

Tháng Mười 4, 2023

Trái vải bao nhiêu calo? Ăn vải có béo không?

Trái vải bao nhiêu calo? Ăn vải có béo không?

Tháng Mười 4, 2023

Dưới đây cách thêm, xóa số điện thoại đăng nhập trên Facebook cực đơn giản

Dưới đây cách thêm, xóa số điện thoại đăng nhập trên Facebook cực đơn giản

Tháng Mười 4, 2023

Chi phí du lịch Trung Quốc theo tour hay tự túc rẻ hơn?

Chi phí du lịch Trung Quốc theo tour hay tự túc rẻ hơn?

Tháng Mười 4, 2023

Ý nghĩa hình xăm phượng hoàng lửa là gì? Những mẫu hình xăm đẹp nhất hiện nay

Ý nghĩa hình xăm phượng hoàng lửa là gì? Những mẫu hình xăm đẹp nhất hiện nay

Tháng Mười 4, 2023

Top 6 trò chơi tiếng Anh hay và hữu ích cho bé lớp 1, 2, 3

Top 6 trò chơi tiếng Anh hay và hữu ích cho bé lớp 1, 2, 3

Tháng Mười 4, 2023

Thực đơn giảm cân 7 ngày cho học sinh đơn giản tiết kiệm

Thực đơn giảm cân 7 ngày cho học sinh đơn giản tiết kiệm

Tháng Mười 4, 2023

[Giải đáp] Niềng răng trong suốt có hiệu quả không?

[Giải đáp] Niềng răng trong suốt có hiệu quả không?

Tháng Mười 4, 2023

Hướng dẫn cài đặt Outlook hiệu quả và nhanh chóng

Tháng Mười 4, 2023

Tiếng Anh tin học – 1000 Từ vựng tiếng Anh trong Excel (cập nhật liên tục)

Tháng Mười 4, 2023

Màn hình máy tính là gì? Phân loại và các thông số màn hình

Màn hình máy tính là gì? Phân loại và các thông số màn hình

Tháng Mười 4, 2023

Chơi Liên Quân bị giật Lag trên iphone Phải Làm Sao ?

Chơi Liên Quân bị giật Lag trên iphone Phải Làm Sao ?

Tháng Mười 4, 2023

Plants vs. Zombies 2 Free APK dành cho Android

Tháng Mười 4, 2023

Tài liệu tự học TOEIC cho người mới bắt đầu, nhanh đạt mục tiêu nhất

Tháng Mười 4, 2023

Phương Trình Sắt Tác Dụng Với Oxi Tác Dụng Với : Sắt, Photpho, Metan, Nitơ, Nhôm

Tháng Mười 4, 2023

Cung phi bát trạch – cách tính cung phi theo tuổi chuẩn nhất

Cung phi bát trạch – cách tính cung phi theo tuổi chuẩn nhất

Tháng Mười 4, 2023

Footer

Về chúng tôi

Asec.edu.vn là chuyên trang đào tạo, và chia sẻ phương pháp học tiếng Anh cũng như chia sẻ kinh nghiệm du học và chính sách du học mới nhất.

Theo Dõi ASEC trên Google New

Địa Chỉ

Địa Chỉ: 348A Trường Chinh, Phường 13, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh 72100

Email: [email protected]

Hotline: (028).62676949

Website: www.asec.edu.vn

Thời gian làm việc: 08:00 – 21:00 từ Thứ 2 đến Thứ 7 & 08:00 – 17h30 Chủ Nhật

Hãy Email cho chúng tôi khi bạn cần hợp tác nha!

Map

Bản quyền © 2023