Câu điều kiện là một trong những ngữ pháp quan trọng cần chú ý trong tiếng Anh, đặc biệt là khi sử dụng cho Speaking. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu về câu điều kiện, phân loại, công thức và cách sử dụng cho các bạn.
Câu điều kiện là gì?
Câu điều kiện (Conditional sentences) là dạng câu dùng để diễn đạt một sự việc sẽ xảy ra khi có một điều kiện cụ thể xảy ra.
Ví dụ: “If it rains, the picnic will be cancelled (Nếu trời mưa, chuyến dã ngoại sẽ bị hủy bỏ)”.
Trong đó, mệnh đề phụ (còn được gọi là mệnh đề if) diễn đạt điều kiện, còn mệnh đề chính diễn đạt kết quả (result).
Các loại câu điều kiện trong Tiếng Anh
Có 4 loại câu điều kiện phân chia theo 0, 1, 2, 3 và một số dạng biến thể khác (tổng là 6). Thường mệnh đề if sẽ đứng trước và phân cách hai mệnh đề bằng dấu phẩy. Nhưng nếu đổi chỗ hai mệnh đề thì không cần dấu phẩy.
Ví dụ: I will buy this bag for you if you help me to do my homework (Tôi sẽ mua cái cặp này cho bạn nếu bạn giúp tôi làm bài tập về nhà).
Tổn hợp công thức câu điều kiện:
Câu điều kiện loại 0 trong Tiếng Anh
“Zero conditional – Câu điều kiện Loại 0” – câu điều kiện luôn có thật ở Hiện tại
e.g.: If I have much time, I spend a day talking with you about what love is.
Câu điều kiện loại 1 trong Tiếng Anh
Definition
Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Formula
If clause | Main clause |
If + S + V-s(es), | S + will/can/may (not) + V |
Trong câu điều kiện loại I, mệnh đề If dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
If + S1 + V(s/es) + O, S2 + will + V + O.
- Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. Mệnh đề If và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
- Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
e.g.: If I have the money, I will buy an game account
Câu điều kiện loại 2 trong Tiếng Anh
Câu điều kiện loại 2 là gì?
Câu điều kiện loại II là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại.
Cấu trúc
If clause | Main clause |
If + S + V-ed, | S + would/could/should (not) + V1 |
Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì quá khứ, động từ của mệnh đề chính chia ở thì hiện tại đơn.
e.g.: If I had a million dollars, I would buy all game accounts
LƯU Ý
Trong câu điều kiện loại II, nếu động từ của mệnh đề điều kiện là “to be” thì luôn chia quá khứ số nhiều “were”, không cần biết chủ ngữ là số ít hay số nhiều.
Câu điều kiện loại 3
Definition
Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Formula
If clause | Main clause |
If + S + had + Vp2, | S + would/could/should (not) + have + Vp2 |
Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
e.g.: If I had had a million dollars, I would have bought a game account
Cách nhớ công thức 3 câu điều kiện trong Tiếng Anh
Chúng ta nhận thấy có sự lùi thì giữa các dạng điều kiện trên
Mệnh đề “If” – Động từ từ hiện tại đơn → quá khứ đơn → quá khứ hoàn thành
Mệnh đề chính – will→ would→ would have
Vậy chỉ cần nhớ công thức câu điều kiện loại I, sau đó các em tiến hành lùi thì sẽ được công thức của 2 câu điều kiện còn lại
Ngoài 3 loại câu điều kiện trên, cô còn có 2 dạng điều kiện nữa là.
Mixed conditional – Câu điều kiện hỗn hợp trong Tiếng Anh
Điều kiện hỗn hợp dùng để nói đến 1 điều kiện ngược với quá khứ. Quá khứ này tác động vẫn còn lưu giữ đến hiện tại nên chúng ta sẽ ước ngược với hiện tại.
Công thức: If + S + had + PII, S + would (could/ should/ might) + V + now
e.g.: If I hadn’t loved him, I wouldn’t be in trouble now.
Vẻ đẹp từ vựng: trouble (v) làm phiền muộn, lo lắng
(n) điều phiền muộn, rắc rối
be in trouble: gặp chuyện rắc rối.
Đảo ngữ câu điều kiện loại I
Ví dụ:
If you experience hardships, you will be more mature. → Should you experience hardships, you will be more mature. |
Phân tích:
Loại bỏ “If” Đảo “Should” lên trước chủ ngữ (S) trong vế điều kiện) Vẻ đẹp từ vựng: Experience hardships: nếm mùi gian khổ |
GHI NHỚ
- Cấu trúc: Đảo ngữ câu điều kiện loại I
- Should + S + Vinf, S + Will +Vinf
Đảo ngữ câu điều kiện loại II
Ví dụ:
If I were you, I would propose to her. → Were I you, I would propose to her. |
Phân tích:
Loại bỏ “If” Sử dụng “Were” đảo lên trước chủ ngữ (S) Vẻ đẹp ngôn ngữ: Propose to sb: cầu hôn ai đó = win one’s hand (win là “chiến thắng”, hand là “bàn tay”, trong cấu trúc này, “chiến thắng bàn tay của ai đó” nghĩa là chính phục được đôi bàn tay của bạn gái và đeo chiếc nhẫn vào tay của bạn gái đó. Chính là hành động cầu hôn đúng không nào các em. Các bạn nữ có đồng ý với lời cầu hôn từ bạn trai của mình trong một khung cảnh vô cùng lãng mạn không? |
GHI NHỚ
- Cấu trúc: Đảo ngữ câu điều kiện loại II
- Were + S + to + Vinf, S + would + Vinf
- Were + S + N/ Adj, S + would + Vinf
Đảo ngữ câu điều kiện loại III
Ví dụ:
If he had proposed to me, I would have said “Yes”. → Had he proposed to me, I would have said “Yes”.
|
Phân tích:
Loại bỏ “If” Đảo “had” lên trước chủ ngữ (S) trong vế điều kiện)
|
GHI NHỚ
- Cấu trúc: Đảo ngữ câu điều kiện loại III
- Had + S + PII, S + would have + PII
Một số trường hợp khác của câu điều kiện
Unless = If… not
Unless được sử dụng thay If… not trong tất cả các loại câu điều kiện.
-
Câu điều kiện loại 1: Unless + HTĐ
You will be sick if you don’t stop eating.
=> You’ll be sick unless you stop eating.
-
Câu điều kiện loại 2: Unless + QKĐ
If he wasn’t very ill, he would be at work.
=> Unless he was very ill, he would be at work.
-
Câu điều kiện loại 3: Unless + QKHT
Our director would not have signed the contract if she hadn’t had a lawyer present.
=> Our director would not have signed the contract unless she had had a lawyer present.
Một số cụm từ đồng nghĩa thay thế if
Trong một số trường hợp điều kiện, bạn có thể thay if bằng
-
Suppose/Supposing (giả sử như): Đặt ra giả thiết.
Ví dụ: Supposing I don’t arrive till after midnight, will the guest-house still be open?
Even if (ngay cả khi, cho dù): Diễn tả một điều kiện dù xảy ra hay không thì hiện mệnh đề chính cũng không thay đổi.
Ví dụ: We are going to the beach even if it is raining. (Chúng ta sẽ ra bãi biển cho dù nếu trời có mưa)
As long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là, với điều kiện là): Ý chỉ điều kiện để thực hiện mệnh đề chính, không hẳn là giải thiết.
Ví dụ: You can have a dog as long as you promise to take care of it.
=> Bạn có thể nuôi chó miễn là bạn hứa sẽ chăm sóc nó.
Without: không có – sử dụng trong trường hợp giả định mệnh đề chính sẽ thay đổi như thế nào nếu không có điều kiện.
Ví dụ: Without water, life wouldn’t exist.
=> If there were no water, life wouldn’t exist.
Mệnh đề câu Wish/if only
Bên cạnh câu điều kiện thì Wish, câu ao ước cũng gần giống nhau nên bạn cần học thêm nhé.
Wish là ước, sử dụng tương tự if only – nếu chỉ. Ý nghĩa thể hiện sự tiếc nuối và những điều muốn thay đổi trong quá khứ, hiện tại. Đồng thời là ước mơ ở tương lai.
- Cách sử dụng wish trong tương lai
Dùng để diễn tả mong ước về một điều gì đó trong tương lai. Thì sử dụng là thì hiện tại đơn.
Cấu trúc: S + wish (es) + S + would/could + V1
Ví dụ:
- He wish he would be a designer in the future.
- I wish it would rain. The garden really needs some water.
Có thể không phải là ước mơ mà là ước muốn, mong muốn thay đổi, có thể đó là điều khiến bạn khó chịu. Sử dụng Wish đi kèm với would
Lưu ý: wish + would là nói về điều gì đó ở hiện tại không thể thay đổi nên không nói đến quá khứ.
Ví dụ: bạn có thể nói I wish I didn’t eat so much chocolate nhưng không thể nói I wish I wouldn’t eat so much chocolate
- Sử dụng wish ở hiện tại
Câu Wish ở hiện tại nói về những mong ước về sự việc không có thật ở hiện tại và có thể là giả định ngược lại so với thực tế.
Cấu trúc: S + wish (es) + S + V2/ed + …
Lưu ý: “to be: were/weren’t”
Ví dụ:
- I wish I knew what to do.
- If only I didn’t have so much homework I could go to the concert tonight. She has a lot of homework and she can’t go to the concert.
Wish sử dụng trong quá khứ
Thể hiện ước muốn về sự việc không có thật ở quá khứ, giả định điều ngược lại so với thực tế đã xảy ra.
Cấu trúc: S + Wish (es) + S+ QKHT.
Ví dụ:
- I wish I’d studied harder when I was at school. He didn’t study harder when he was at school.
- She wishes she could have been there (She couldn’t be there).
Một số cách sử dụng khác
- Wish + to V
Ví dụ: I wish to come home with you tomorrow.
- Wish + N (đưa ra một lời chúc mừng, mong ước)
Ví dụ: I wish happiness and good health.
- Wish + O + (not) to V…
Ví dụ: I wish you not to go far