Cấu Trúc Apply trong tiếng anh được sử dụng khá phổ biến. Tuy nhiên đối với những người mới học thì việc sử dụng đúng Apply trong các trường hợp còn gặp nhiều khó khăn. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách sử dụng Will qua bài viết sau

CẤU TRÚC CỦA APPLY:

Apply được phát âm /əˈplaɪ/, vừa là một ngoại động từ, vừa là một nội động từ trong câu vì thế sau apply là một tân ngữ, một trạng từ hoặc một tính từ.

Ví dụ :

  • I usually apply moisturizer cream to my face before sleeping.
  • Tôi thường thoa kem dưỡng vào mặt trước khi ngủ.

Trong câu này apply đóng vai trò là một ngoại động từ, vì thế sau apply là một danh từ.

  • I applied for an assistant position, I am awaiting a response from the company for an interview.
  • Tôi đã nộp đơn cho vị trí quản lý , tôi đang chờ phản hồi từ phía công ty cho một cuộc phỏng vấn.
IFrame

Trong câu này apply đóng vai trò là một nội động từ, vì thế sau apply là một tân ngữ.

IFrame

Trường hợp sau  apply là một động từ thì ta sẽ có cấu trúc:

APPLY + TO + V-INF

Ví dụ:

  • He has applied to joint a competition 
  • Anh ấy đã yêu cầu để tham gia vào cuộc thi.

Dạng phân từ của apply là : apply- applied- applied.

CÁCH DÙNG CỦA ĐỘNG TỪ APPLY:

Theo từ điển oxford, chúng ta có 6 cách dùng với động từ apply. Sau đây sẽ là liệt kê 6 cách dùng ngắn gọn nhất và có ví dụ đi kèm.

apply  – xin , thỉnh cầu , ứng tuyển

Ví dụ:

  • I saw the job advertised on your company’s page, and I decided to apply for this position.
  • Tôi thấy bài đăng tuyển vị trí trên trang của công ty bạn, và tôi quyết định xin việc cho vị trí này.

 

  • Why don’t we apply for a loan from the government to run our own business?
  • Tại sao chúng ta không yêu cầu một khoản vay từ chính phủ để kinh doanh.

apply – áp dụng

Ví dụ:

  • These are basic principles, you have to apply to your staff.
  • Đây là những nguyên tắc cơ bản, bạn phải áp dụng đối với nhân viên của bạn.

 

  • Special discounts for entrance tickets will apply when you have a student card in Hue city.
  • Những khuyến mãi đặc biệt cho vé vào sẽ được áp dụng khi bạn có thẻ sinh viên tại thành phố Huế.

apply- sử dụng, vận dụng

Ví dụ:

  • It’s time for you to apply your knowledge you gained throughout your university.
  • Đây là thời điểm để bạn vận dụng kiến thức bạn được trong suốt đại học.
  • Applying your excellent negotiating skill, we definitely will have contract
  • Vận dụng kĩ năng đàm phán tuyệt vời của bạn, chúng ta nhất định sẽ có được hợp đồng.

apply – bôi, thoa

Ví dụ:

  • The paints must be applied to both the surfaces.
  • Nước sơn phải được bôi trên cả bề mặt.

 

  • Don’t forget to apply the cream to your neck, because it is the easiest skin area to be aging.
  • Đừng quên thoa kem vào vùng cổ của bạn bởi nó là vùng da dễ bị lão hóa nhất.
apply yourself chuyên tâm, chú tâm
apply sb’s mind to something/ doing something tập trung vào việc gì đó 

Ví dụ:

  • you will tackle any problem, if you apply yourself.
  • Bạn sẽ giải quyết được bất cứ vấn đề nào, nếu bạn chú tâm vào.

 

  • I need to apply your mind to a task my management assigns.
  • Tôi cần tập trung vào nhiệm vụ mà quản lý chỉ định.

apply – nhấn vào , áp vào ,đắp vào

Ví dụ :

  • At that time I was so confused that I didn’t apply the brake.
  • Lúc đó tôi hoảng loạn đến nỗi tôi không nhấn phanh.

 

  • Applying to plaster to the wound, you will recover soon.
  • Đắp thuốc vào vết thương, bạn sẽ hồi phục sớm thôi.

PHÂN BIỆT APPLY FOR, APPLY WITH, APPLY TO:

Sau đây, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu khi nào dùng apply với to, for, with:

apply to Khi bạn muốn yêu cầu hoặc ứng tuyển đến một tổ chức hoặc một công ty.
apply for khi bạn yêu cầu hoặc ứng tuyển một thứ gì đó như là việc làm, khoản vay, sự cho phép hoặc học bổng…
apply with dùng để mô tả công cụ

Ví dụ :

  • We’ve applied to a charitable organization for a grant for the project.
  • Tôi đã yêu cầu tổ chức từ thiện một khoản tiền hỗ trợ cho dự án.

Theo ví dụ trên, bạn thấy charitable organization là một tổ chức.

  • I applied for a passport yesterday. 
  • Tôi đã yêu cầu cấp hộ chiếu vào hôm qua.

Theo ví dụ trên, bạn thấy passport là thứ chúng ta yêu cầu, muốn đạt được.

  • I applied with a recommendation letter from my teacher.
  • Tôi nộp đơn với thư giới thiệu của thầy cô.

Trên đây là Cấu Trúc Apply & cách sử dụng như thế nào cho đúng trong các trường hợp. Hy vọng bài viết này hữu ích với bạn khi học Tiếng Anh

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *