• Tiếng Việt

Các Tài Nguyên Học Tập và Thông Tin Quan Trọng Cho Sinh Viên ASEC

728x90-ads

  • Trang chủ
  • Công Nghệ
  • Giáo Dục
    • Tiếng Anh
    • Văn
    • Hóa
  • Ẩm thực
You are here: Home / Giáo Dục / Hóa /

Tháng Chín 19, 2023 Tháng Chín 19, 2023 Trần Thu Uyên

Video cu cộng agno3

Phản ứng Cu + AgNO3 ra Cu(NO3)2 và Ag thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng thế đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Cu có lời giải, mời các bạn đón xem:

Có thể bạn quan tâm
  • HCOOH + AgNO3 + H2O + NH3 → (NH4)2CO3 + Ag + NH4NO3
  • Cho các phát biểu sau: Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2 thu được kết tủa trắng. 
  • Sodium Hydroxide and Chlorine Gas Reaction | NaOH + Cl2

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

1. Phản ứng Cu tác dụng với AgNO3

Bạn đang xem:

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

2. Cách tiến hành thí nghiệm Cu tác dụng với AgNO3

Cho mẩu dây đồng vào ống nghiệm chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3).

3. Hiện tượng thí nghiệm Cu tác dụng với AgNO3

Dây đồng tan dần, sau phản ứng có lớp kim loại trắng sáng bám ngoài dây đồng; dung dịch thu được có màu xanh.

4. Loại phản ứng

Phản ứng: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag vừa là phản ứng thế, vừa là phản ứng oxi hoá – khử.

5. Mở rộng về đồng và tính chất hoá học của đồng (Cu)

5.1. Vị trí trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron nguyên tử

– Đồng (Cu) ở ô số 29, thuộc nhóm IB, chu kì 4 của bảng tuần hoàn.

– Nguyên tử Cu có cấu hình electron bất thường: 1s22s22p63s23p63d104s1. Viết gọn là [Ar]3d104s1.

– Trong các hợp chất Cu có số oxi hóa +1 hoặc +2.

5.2. Tính chất vật lí

– Đồng là kim loại màu đỏ, có khối lượng riêng lớn (D = 8,98 g/cm3), nóng chảy ở 1083oC.

– Đồng tinh khiết tương đối mềm, dễ kéo dài và dát mỏng.

– Đồng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, chỉ kém bạc và hơn hẳn các kim loại khác.

5.3. Tính chất hóa học

Đồng là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu.

a. Tác dụng với phi kim

– Ở nhiệt độ thường, đồng có thể tác dụng với clo, brom nhưng tác dụng rất yếu với oxi. Ví dụ:

Cu + Cl2 → CuCl2

– Khi đun nóng, đồng tác dụng được với một số phi kim như oxi, lưu huỳnh. Ví dụ:

2Cu + O2 →to 2CuO

– Chú ý: đồng không tác dụng được với hidro, nitơ, cacbon.

b. Tác dụng với axit

– Đồng không khử được nước và ion H+ trong các dung dịch HCl và H2SO4 loãng.

– Với các dung dịch H2SO4 đặc, nóng và HNO3, đồng khử S+6xuống S+4 và N+5 xuống N+4 hoặc N+2:

Cu + 2H2SO4đặc →to CuSO4 + SO2 + 2H2O

Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sufuric loãng đun nóng là vì

A. phản ứng tạo ra kết tủa màu vàng và dung dịch có màu xanh.

B. phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm.

C. phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh.

D. phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Xảy ra phản ứng:

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

Dung dịch Cu2+ có màu xanh; khí NO không màu nhưng hóa nâu trong không khí.

Câu 2: Cho Cu (Z = 29), vị trí của Cu trong bảng tuần hoàn là

A. ô 29, chu kỳ 4, nhóm IB. B. ô 29, chu kỳ 4, nhóm IA.

Tham Khảo Thêm:  K + H2O → KOH + H2

C. ô 29, chu kỳ 4, nhóm VIIIB. D. ô 29, chu kỳ 4, nhóm IIB.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Cấu hình electron của Cu là 1s22s22p63s23p63d104s1

Vậy Cu ở ô 29 (Z = 29), chu kỳ 4 (do có 4 lớp electron), nhóm IB (1 electron hóa trị, nguyên tố d).

Câu 3: Trong các hợp chất, đồng có số oxi hóa phổ biến là

A. +1. B. +2. C. -2. D. +1 và +2.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Trong các hợp chất, đồng có số oxi hóa phổ biến là +1 và +2.

Câu 4: Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp (HNO3 0,8M + H2SO4 0,2M), sản phẩm khử duy nhất của HNO3 là NO. Thể tích khí NO (đktc) là

A. 0,672 lít. B. 0,336 lít.

C. 0,747 lít. D. 1,792 lít.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

nCu = 3,2 : 64 = 0,05 mol

nH+ = 0,8.0,1 + 2.0,2.0,1 = 0,12 mol

nNO3− = 0,8.0,1 = 0,08 mol

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

→ Sau phản ứng H+ hết đầu tiên

→ nNO = 2.nH+82.0,128 = 0,03 mol

→ VNO = 0,03.22,4 = 0,672 lít.

Câu 5: Đồng thuộc ô 29 trong bảng tuần hoàn, vậy cấu hình electron của Cu+ và Cu2+ lần lượt là

A. [Ar]3d10; [Ar]3d9. B. [Ar]3d94s1; [Ar]3d84s1.

Xem thêm : Cấu hình electron của ion Fe2+

C. [Ar]3d94s1; [Ar]3d9. D. [Ar]3d84s2; [Ar]3d84s1.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Đồng có cấu hình electron là [Ar]3d104s1

→ Cấu hình electron của Cu+ và Cu2+ lần lượt là:[Ar]3d10; [Ar]3d9.

Câu 6: Tổng hệ số là các số nguyên, tối giản của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

A. 8. B. 10. C. 11. D. 9.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Cu + 4HNO3 →to Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Tổng hệ số = 1 + 4 + 1 + 2 + 2 = 10.

Câu 7: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là

A. 2,16 gam. B. 0,84 gam.

C. 1,72 gam. D. 1,40 gam.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Fe (0,01) + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag (0,02 mol) (1)

nAg+ = nAg = 0,1.0,2 = 0,02 mol = nFe phản ứng (1)

mtăng (1) = 0,02.108 – 0,01.56 = 1,6 gam

Theo bài ra mKL tăng = 101,72 – 100 = 1,72 gam.

Tiếp tục có phản ứng:

Đặt số mol Fe phản ứng (2) là a mol

Fe (a) + Cu2+ → Fe2+ (a mol) + Cu (2)

mtăng (2) = 64a – 56a = 1,72 – 1,6 → a = 0,015 mol

→ mFe = (0,01 + 0,015).56 = 1,4 gam.

Câu 8: Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là

A. amophot. B. ure. C. natri nitrat. D. amoni nitrat.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Amoni nitrat NH4NO3

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O

NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O

Câu 9: Nhúng một thanh Cu vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy ra, rửa sạch, sấy khô, đem cân thì khối lượng thanh đồng thay đổi thế nào ?

A. Tăng. B. Giảm. C. Không thay đổi. D. không xác định được.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Giả sử có 1 mol Cu tham gia phản ứng

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓

nAg = 2nCu = 2 mol

→ Khối lượng thanh đồng tăng = 2.108 – 64 = 152 gam.

Tham Khảo Thêm: 

Câu 10: Để loại CuSO4 lẫn trong dung dịch FeSO4, cần dùng thêm lượng dư chất nào sau đây?

A. Al. B. Fe. C. Zn. D. Ni.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Thêm lượng dư Fe.

Phương trình phản ứng:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Kết thúc phản ứng, lọc bỏ kim loại thu được dung dịch FeSO4 tinh khiết,

Câu 11: Hòa tan hết 3,04 gam hỗn hợp bột Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lít khí NO (đktc). Phần trăm của Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là

A. 63,2% và 36,8%. B. 36,8% và 63,2%.

C. 50% và 50%. D. 36,2% và 63,8%.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Gọi số mol của Fe và Cu trong hỗn hợp lần lượt là x và y mol

→ mhh = 3,04 → 56x + 64y = 3,04. (1)

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

3.nFe + 2.nCu = 3.nNO → 3x + 2y = 0,12 (2)

Giải hệ phương trình (1) và (2) được x = 0,02 và y = 0,03

→ %mFe = 0,02.563,04.100 = 36,8%

%mCu = 100 – 36,8 = 63,2%.

Câu 12: Chất lỏng Boocđo là hỗn hợp CuSO4 và vôi tôi trong nước theo một tỉ lệ nhất định, chất lỏng này phải hơi có tính kiềm (vì nếu CuSO4 dư sẽ thấm vào mô thực vật gây hại lớn cho cây). Boocđo là một chất diệt nấm cho cây rất hiệu quả nên được các nhà làm vườn ưa dùng, hơn nữa việc pha chế nó cũng rất đơn giản. Để phát hiện CuSO4 dư nhanh, có thể dùng phản ứng hóa học nào sau đây?

A. Glixerol tác dụng với CuSO4 trong môi trường kiềm.

B. Sắt tác dụng với CuSO4.

C. Amoniac tác dụng với CuSO4.

D. Bạc tác dụng với CuSO4.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Chất lỏng Boocđo gồm những hạt rất nhỏ muối đồng(II) sunfat, bazơ không tan và canxi sunfat.

4CuSO4 + 3Ca(OH)2 → CuSO4.3Cu(OH)2 + 3CaSO4

Xem thêm : Khí Amoniac (NH3)

Để thử nhanh thuốc diệt nấm này tức là phát hiện đồng(II) sunfat dư, người ta dùng đinh sắt: sắt tan ra, có kim loại Cu đỏ xuất hiện.

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

Câu 13: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl dư, sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào lượng dư axit nitric đặc, nguội, sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là

A. 10,5. B. 11,5. C. 12,3. D. 15,6.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Gọi số mol Al và Cu trong m gam hỗn hợp X lần lượt là a và b mol

Trường hợp 1: Cho X vào HCl dư, chỉ có Al phản ứng

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (0,15 mol)

→ nAl = 23nH2 = 23.0,15 = 0,1 mol

Trường hợp 2: Cho X vào HNO3 đặc, nguội Al bị thụ động, chỉ có Cu phản ứng

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 (0,3 mol) + 2H2O

→ nCu = 12nNO2=12.0,3 = 0,15 mol→ m = mAl + mCu = 0,1.27 + 0,15.64 = 12,3 gam.

Câu 14: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị 65Cu là

A. 73%. B. 27%. C. 54%. D. 50%.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Gọi phần trăm số nguyên tử của 2 đồng vị 63Cu và 65Cu lần lượt là x và y (%)

→ x + y = 100 (1)

Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54

→ 63x+65y100= 63,54 (2)

Từ (1) và (2) ta được x = 73 và y = 27.

Câu 15: Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch:

Tham Khảo Thêm:  13 Facts on HBr + CaCO3: What, How to Balance & FAQs

A. FeSO4. B. AgNO3 C. KNO3. D. HCl.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Kim loại Cu chỉ phản ứng với dung dịch AgNO3

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Câu 16: Khối lượng tinh thể đồng (II) sunfat ngậm nước (CuSO4.5H2O) cần lấy để pha được 250 ml dung dịch CuSO4 0,15M là

A. 6,000 g. B. 9,375 g. C. 9,755 g. D. 8,775 g.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

nCuSO4= 0,25.0,15 = 0,0375 mol

→ nCuSO4.5H2O = nCuSO4=0,0375 mol

→ mCuSO4.5H2O= 0,0375.250 = 9,375 gam

Câu 17: Cho 4,32 g hỗn hợp X gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng dung dịch chứa 0,082 mol CuSO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Kết tủa Z là

A. Cu, Zn. B. Cu, Fe. C. Cu, Fe, Zn. D. Cu.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

4,3265<nFe,Zn<4,3256

→ 0,0664 < nFe, Zn < 0,077

Ta thấy chỉ có Zn và Fe phản ứng hết với CuSO4 mà nFe, Zn < nCuSO4 nên Zn và Fe phản ứng hết.

→ CuSO4 dư → Kết tủa chỉ có Cu

Câu 18: Cho dung dịch CuSO4 tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 33,1 g kết tủa. Số mol CuSO4 và khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa trên đến khối lượng không đổi là:

A. 0,1 mol; 33,1 g. B. 0,1 mol; 31,3 g.

C. 0,12 mol; 23,3 g. D. 0,08 mol; 28,2 g.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

CuSO4+ BaOH2→ CuOH2+ BaSO4xx   xx    mol

→ m↓ =mCu(OH)2+mBaSO4

→ 33,1 = 98x + 233x → x = 0,1 mol

Cu  →t°   CuO+H2O0,1→           0,1  mol

m rắn = mCuO + mBaSO4 = 0,1.80 + 233.0,1 = 31,3 gam

Câu 19: Hoà tan 3,23 gam hỗn hợp gồm CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch X. Nhúng thanh kim loại Mg vào dung dịch X đến khi dung dịch mất màu xanh rồi lấy thanh Mg ra, cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:

A. 1,15 gam B. 1,43 gam C. 2,43 gam D. 4,13 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Khối lượng kim loại tăng 0,8 gam → khối lượng muối trong dung dịch giảm 0,8 gam

→ mmuối = 3,23 – 0,8 = 2,43 gam.

Câu 20: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là:

A. 12,80 B. 12,00 C. 6,40 D. 16,53

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Theo bài ra có nZn = 0,1 mol; nCu = 0,2 mol; nFe3+ = 0,4 mol

Zn + 2Fe3+→ Zn2++ 2Fe2+0,1 → 0,2 0,2 mol

Cu +           2Fe3+→ Cu2++ 2Fe2+0,1 ←   (0,4−0,2) mol

→ nCu dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

→ mCu = 0,1.64 = 6,4 gam.

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

  • 2Cu + O2 → 2CuO
  • Cu + Cl2 → CuCl2
  • Cu + S → CuS
  • Cu + Br2 → CuBr2
  • Cu + HCl + 1/2O2 → CuCl2 + H2O
  • Cu + H2S + 1/2O2 → CuS + H2O
  • Cu + H2SO4 + 1/2O2 → CuSO4 + H2O
  • 3Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
  • Cu + 4HNO3 (đặc, nóng) → Cu(NO3)2 + NO2 + 2H2O
  • Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O
  • 3Cu + 8HCl + 8NaNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8NaCl + 4H2O
  • 3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3CuCl2 + 2NO + 2NaCl + 4H2O
  • 3Cu + 8HCl + 8KNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8KCl + 4H2O
  • 3Cu + 8HCl + 2KNO3 → 3CuCl2 + 2NO + 2KCl + 4H2O
  • Cu + H2O + O2 + CO2 → Cu2CO3(OH)2
  • Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
  • Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2
  • Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

Săn SALE shopee tháng 9:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L’Oreal mua 1 tặng 3

Nguồn: https://asec.edu.vn
Danh mục: Hóa

Bài viết liên quan

Fe(OH)2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O | Fe(OH)2 ra Fe(NO3)3
Fe(OH)2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O | Fe(OH)2 ra Fe(NO3)3
Công thức tính nhanh số đồng phân
Công thức tính nhanh số đồng phân
Số Công Thức Cấu Tạo, Mạch Hở Của C4H6
Anken là gì? Cấu tạo phân tử, tính chất và cách điều chế anken
Anken là gì? Cấu tạo phân tử, tính chất và cách điều chế anken
BaBr2 có kết tủa không
Journal of Nanomaterials
Bazơ không tan là gì? Hướng dẫn giải bài tập về bazơ không tan
Bazơ không tan là gì? Hướng dẫn giải bài tập về bazơ không tan

Chuyên mục: Hóa

728x90-ads

About Trần Thu Uyên

Previous Post: « 4 cách gỡ mật khẩu máy tính Win 10 cực nhanh và dễ thực hiện
Next Post: Cách tải minecraft pe trên máy tính hoàn toàn miễn phí »

Primary Sidebar

Recent Posts

  • Cà rốt bao nhiêu calo? Ăn cà rốt tăng cân hay giảm cân?
  • Định mức chi phí giám sát thi công năm 2022
  • Top 10 Game Xây Dựng Đế Chế Hấp Dẫn Từ Cốt Truyện Đến Cách Chơi Trên PC Và Mobile
  • Số Hợp Tuổi Thân ❤️️Số Phong Thuỷ Tài Lộc Người Tuổi Thân
  • Uống nước trà xanh mật ong có tác dụng gì?

Bài viết nổi bật

Cà rốt bao nhiêu calo? Ăn cà rốt tăng cân hay giảm cân?

Cà rốt bao nhiêu calo? Ăn cà rốt tăng cân hay giảm cân?

Tháng Chín 29, 2023

Định mức chi phí giám sát thi công năm 2022

Tháng Chín 29, 2023

Top 10 Game Xây Dựng Đế Chế Hấp Dẫn Từ Cốt Truyện Đến Cách Chơi Trên PC Và Mobile

Top 10 Game Xây Dựng Đế Chế Hấp Dẫn Từ Cốt Truyện Đến Cách Chơi Trên PC Và Mobile

Tháng Chín 29, 2023

Số Hợp Tuổi Thân ❤️️Số Phong Thuỷ Tài Lộc Người Tuổi Thân

Số Hợp Tuổi Thân ❤️️Số Phong Thuỷ Tài Lộc Người Tuổi Thân

Tháng Chín 29, 2023

Uống nước trà xanh mật ong có tác dụng gì?

Tháng Chín 29, 2023

Tuổi Nhâm Dần hợp với màu gì và kỵ màu sắc nào nhất ?

Tháng Chín 29, 2023

Cách nấu thịt bò sốt vang ngũ vị hương

Tháng Chín 29, 2023

99+ Hình Ảnh Người Mẫu Đẹp, Quyến Rũ & Hấp Dẫn Mọi Ánh Nhìn

99+ Hình Ảnh Người Mẫu Đẹp, Quyến Rũ & Hấp Dẫn Mọi Ánh Nhìn

Tháng Chín 29, 2023

Top 5 món bánh khoai tây ăn vặt cực ngon có thể tự làm tại nhà

Top 5 món bánh khoai tây ăn vặt cực ngon có thể tự làm tại nhà

Tháng Chín 29, 2023

5 cách dạy tiếng Anh cho trẻ mầm non và 7 nguyên tắc quan trọng ba mẹ nên biết

5 cách dạy tiếng Anh cho trẻ mầm non và 7 nguyên tắc quan trọng ba mẹ nên biết

Tháng Chín 29, 2023

Lật tẩy cách làm khoai tây nghiền giảm cân theo công thức ăn kiêng của người châu Âu – Gợi ý các món giảm cân từ khoai tây

Lật tẩy cách làm khoai tây nghiền giảm cân theo công thức ăn kiêng của người châu Âu – Gợi ý các món giảm cân từ khoai tây

Tháng Chín 29, 2023

Phương pháp học tiếng Anh cho người mất gốc nên bắt đầu từ đâu?

Tháng Chín 29, 2023

Cách học Toán của người Nhật Bản và những điều thú vị mà có thể bạn chưa biết

Cách học Toán của người Nhật Bản và những điều thú vị mà có thể bạn chưa biết

Tháng Chín 29, 2023

Thêm bước này, chả lá lốt dù rán hay nướng bằng nồi chiên không dầu đều thơm ngon, lá xanh mướt, không bị khô

Thêm bước này, chả lá lốt dù rán hay nướng bằng nồi chiên không dầu đều thơm ngon, lá xanh mướt, không bị khô

Tháng Chín 29, 2023

Yến Chưng Để Được Bao Lâu? Cách Bảo Quản Yến Đã Chưng

Yến Chưng Để Được Bao Lâu? Cách Bảo Quản Yến Đã Chưng

Tháng Chín 29, 2023

Hướng dẫn chơi Võ Lâm Truyền Kỳ trên PC

Hướng dẫn chơi Võ Lâm Truyền Kỳ trên PC

Tháng Chín 29, 2023

Cách đăng tải hình ảnh động .gif lên tường Facebook nhanh

Cách đăng tải hình ảnh động .gif lên tường Facebook nhanh

Tháng Chín 29, 2023

5+ Kiểu tóc hime ngắn xinh xắn cân mọi kiểu khuôn mặt

5+ Kiểu tóc hime ngắn xinh xắn cân mọi kiểu khuôn mặt

Tháng Chín 29, 2023

Cấu trúc Rather than là gì? Kiến thức cơ bản về cấu trúc Rather than

Cấu trúc Rather than là gì? Kiến thức cơ bản về cấu trúc Rather than

Tháng Chín 29, 2023

Dùng Đậu Bắp Giảm Cân Như Thế Nào Tác Dụng Của Đậu Bắp

Dùng Đậu Bắp Giảm Cân Như Thế Nào Tác Dụng Của Đậu Bắp

Tháng Chín 29, 2023

Footer

Về chúng tôi

Asec.edu.vn là chuyên trang đào tạo, và chia sẻ phương pháp học tiếng Anh cũng như chia sẻ kinh nghiệm du học và chính sách du học mới nhất.

Theo Dõi ASEC trên Google New

Địa Chỉ

Địa Chỉ: 348A Trường Chinh, Phường 13, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh 72100

Email: [email protected]

Hotline: (028).62676949

Website: www.asec.edu.vn

Thời gian làm việc: 08:00 – 21:00 từ Thứ 2 đến Thứ 7 & 08:00 – 17h30 Chủ Nhật

Hãy Email cho chúng tôi khi bạn cần hợp tác nha!

Map

Bản quyền © 2023