Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 16 (có đáp án): Sông. Thủy triều. Dòng biển (Phần 2)
-
(Cánh diều) Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số
Có thể bạn quan tâmXem chi tiết
Với câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 16: Sông. Thủy triều. Dòng biển (phần 2) có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm, củng cố kiến thức để đạt điểm cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa lí lớp 10.
Câu 1. Khi Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 900 thì
A. Dao động thủy chiều lớn nhất.
B. Sóng biển xảy ra yếu nhất.
C. Dao động thủy chiều nhỏ nhất.
D. Sóng biển xảy ra mạnh nhất.
Câu 2. Sóng thần có đặc điểm nào dưới đây?
A. Thường có chiều cao 5 – 10m, truyền theo chiều ngang với tốc độ 400 – 800km/h.
B. Thường có chiều cao 10 – 20m, truyền theo chiều ngang với tốc độ 200 – 400km/h.
C. Thường có chiều cao 20 – 30m, truyền theo chiều ngang với tốc độ 300 – 600km/h.
D. Thường có chiều cao 20 – 40m, truyền theo chiều ngang với tốc độ 400 – 800km/h.
Câu 3: Nguyên nhân hình thành sóng thần là
A. gió biển.
B. lực hấp dẫn của các thiên thể.
C. động đất, núi lửa.
D. hoạt động của bão.
Câu 4. Sức hút của mặt trời và mặt trăng là nguyên nhân chủ yếu là nguyên nhân hình thành
A. sóng biển.
B. thủy triều.
C. sóng ngầm.
D. dòng biển.
Câu 5: Nguyên nhân hình thành thủy triều là do
A. sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
B. trọng lực của Trái Đất.
C. sóng ngầm dưới đáy đại dương.
D. gió biển.
Câu 6. Sóng thần có đặc điểm nào dưới đây?
A. Sóng xuất hiện bất thần.
B. Sóng cao dữ dội, khoảng 20 – 30m.
C. Sóng do các thần linh tạo ra theo quan điểm của một số tôn giáo.
D. Do mẹ thiên nhiên nổi giận.
Câu 7. Thủy triều lớn nhất khi nào?
A. Trăng tròn.
B. Trăng Khuyết.
C. Không Trăng.
D. Trăng Tròn hoặc không trăng.
Câu 8. Các dòng biển nóng thường có hướng chảy
A. Từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp
B. Từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao.
C. Bắc – Nam.
D. Nam – Bắc.
Xem thêm : Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của các miền?
Câu 9. Dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày
A. Trăng tròn và không trăng.
B. Trăng tròn và trăng khuyết.
C. Trăng khuyết và không trăng.
D. Trăng khuyết.
Câu 10. Dao động thủy triều nhỏ nhất khi
A. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 1200.
B. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 450.
C. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 900.
D. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời nằm thẳng hàng.
Câu 11. Ở vĩ độ cao của bán cầu Bắc, nhìn chung các dòng biển có đặc điểm nào dưới đây?
A. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển nóng.
B. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Tây là dòng biển nóng.
C. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Tây là dòng biển lạnh.
D. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển lạnh.
Câu 12. Ở vĩ độ thấp (từ 00 đến 400B và N), nhìn chung các dòng biển có đặc điểm nào dưới đây?
A. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển nóng.
B. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển lạnh.
C. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Tây là dòng biển lạnh.
D. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Tây là dòng biển nóng.
Câu 13. Các vòng hoàn lưu của các đại dương ở vĩ độ thấp (từ 00 đến 400B và N) có đặc điểm nào dưới đây?
A. ở cả 2 bán cầu đều có hướng chảy ngược chiều kim đồng hồ.
B. ở cả 2 bán cầu đều có hướng chảy thuận chiều kim đồng hồ.
C. ở bán cầu Bắc chảy ngược chiều kim đồng hồ, ở bán cầu Nam chảy thuận chiều kim đồng hồ.
D. ở bán cầu Bắc chảy thuận chiều kim đồng hồ, ở bán cầu Nam chảy ngược chiều kim đồng hồ.
Câu 14. Ở đai chí tuyến bờ tây lục địa có dòng lạnh tạo cho khí hậu:
A. Mưa nhiều.
B. Mưa ít.
C. Khô hạn dễ sinh ra hoang mạc.
D. Ẩm cao, ít mưa.
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không đúng với các dòng biển?
A. Dòng biển nóng, lạnh hợp lại thành vòng hoàn lưu ở mỗi bán cầu.
B. Các dòng biển nóng, lạnh đối xứng nhau qua bờ đại dương.
C. Ở vĩ độ thấp hướng chảy của các vòng hoàn lưu ở cả hai bán cẩu đều cùng chiều kim đồng hồ.
D. Vùng có gió mùa, dòng biển đổi chiều theo mùa.
Câu 16. Đặc điểm nào sau đây đúng nhất với các dòng biển?
A. Các dòng biển nóng, lạnh đối xứng nhau qua các lục địa và đảo.
B. Ở vĩ độ thấp Nam bán cầu hướng chảy của các vòng hoàn lưu cùng chiều kim đồng hồ.
C. Dòng biển nóng, lạnh khó hợp lại thành vòng hoàn lưu ở mỗi bán cầu.
D. Vùng có gió mùa, dòng biển đổi chiều theo mùa.
Câu 17. Hình thành do gió thổi khiến những giọt nước biển chuyển động lên cao rơi xuống va đập vào nhau là nguyên nhân hình thành
A. sóng thần.
B. sóng lửng.
Xem thêm : C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6
C. sóng bạc đầu.
D. sóng biển.
Câu 18: Phân biệt nguyên nhân hình thành sóng thần và sóng bạc đầu?
A. Sóng thần hình thành do động đất, núi lửa; sóng bạc đầu hình thành do gió.
B. Sóng thần hình thành do lực hấp dẫn của các thiên thể, sóng bạc đầu hình thành do bão.
C. Sóng thần hình thành do bão, sóng bạc đầu hình thành do động đất, núi nửa
D. Sóng thần hình thành do động đất, núi lửa; sóng bạc đầu hình thành do gió thổi khiến những giọt nước biển chuyển động lên cao rơi xuống va đập vào nhau.
Câu 19. Đặc điểm nào dưới đây không đúng về sự phân bố các dòng biển lạnh trên Trái Đất?
A. Xuất phát từ vĩ tuyến 30 – 400 gần bờ đông các lục địa chảy về xích đạo.
B. Ở bán cầu Bắc dòng biển lạnh xuất phát ở cực men theo bờ Tây các đại dương chạy về Xích đạo.
C. Dòng biển lạnh hợp với dòng biển nóng tạo thành vòng hoàn lưu ở mỗi bán cầu.
D. Xuất phát từ vĩ tuyến 30 – 400 gần bờ đông các đại dương chảy về xích đạo.
Câu 20: Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố các dòng biển lạnh trên Trái Đất?
A. Xuất phát từ vĩ tuyến 30 – 400 gần bờ đông các lục địa chảy về xích đạo.
B. Xuất phát từ vĩ tuyến 30 – 400 gần bờ đông các đại dương chảy về xích đạo.
C. Thường phát sinh ở hai bên đường xích đạo chảy theo hướng tây, gặp lục địa chuyển hướng chảy về cực.
D. Xuất phát từ hai chí tuyến Bắc (Nam) gần bở đông các đại dương chảy về phía cực.
Câu 21: Cho bản đồ sau:
BẢN ĐỒ CÁC DÒNG BIỂN NÓNG, LẠNH TRÊN THẾ GIỚI
Căn cứ vào hình 12.1, cho biết nguyên nhân chủ yếu hình thành hoang mạc Namip ở ven biển phía Tây thuộc miền Nam Phi và hoang mạc A-ta-ca-ma vùng ven biển Chi-lê (Nam Mĩ) là do
A. Các dòng biển lạnh chạy ven bờ phía Tây lục địa.
B. Các dòng biển nóng chạy ven bờ phía Đông lục địa.
C. Phần lớn lãnh thổ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
D. Các khối khí áp cao thống trị quanh năm
Câu 22. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là
A. Các dòng biển.
B. Gió thổi.
C. Động đất, núi lửa.
D. Hoạt động của tàu bè, khai thác dầu ngoai khơi,…
Câu 23. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra các dòng biển là do
A. Chuyển động tự quay của Trái Đất.
B. Sự khác biệt về nhiệt độ và tỉ trọng của các lớp nước trong đại dương.
C. Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng.
D. Tác động của các loại gió thổi thường xuyên ở những vĩ độ thấp và trung bình.
Câu 24. Cho bản đồ sau
BẢN ĐỒ CÁC DÒNG BIỂN NÓNG, LẠNH TRÊN THẾ GIỚI
Căn cứ vào hình 12.1, cho biết một trong những nguyên nhân hình thành hoang mạc Xa-ha-ra rộng lớn ở Bắc Phi là do:
A. Các dòng biển nóng chạy ven bờ phía Đông lục địa.
B. Phần lớn lãnh thổ nằm trong vùng khí hậu ôn đới.
C. Các dòng biển lạnh chạy ven bờ phía Tây lục địa.
D. Các khối khí áp cao thống trị quanh năm ở châu Phi.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 có đáp án, hay khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 16 năm 2023 (có đáp án)
- Trắc nghiệm Bài 17: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng (Phần 1)
- Trắc nghiệm Bài 17: Thổ nhưỡng quyển. Các nhân tố hình thành thổ nhưỡng (Phần 2)
- Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 17 năm 2023 (có đáp án)
- Trắc nghiệm Bài 18: Sinh quyển. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật (Phần 1)
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- (mới) Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- (mới) Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- (mới) Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Săn SALE shopee tháng 11:
- Đồ dùng học tập giá rẻ
- Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
- Tsubaki 199k/3 chai
- L’Oreal mua 1 tặng 3
Nguồn: https://asec.edu.vn
Danh mục: Giáo Dục